Cũng như tất cả các loại bu lông khác, bu lông inox lục giác ngoài được sử dụng để lắp ghép các chi tiết máy, các kết cấu máy, cũng như trong việc xây dựng công nghiệp, xây dựng cảng biển… Đi đâu chúng ta cũng có thể thấy sự hiện diện của loại bu lông inox lục giác ngoài này
1. Cấu tạo
Cấu tạo của bu lông inox lục giác ngoài bao gồm 2 phần:
Phần thân bu lông có dạng hình trụ tròn, thông thường được tiện ren theo tiêu chuẩn ren hệ mét, là tiêu chuẩn ren thông dụng nhất hiện nay tại Việt Nam. Có thể chia ra làm hai loại thân, đó là thân ren lửng có tiện ren suốt chiều dài thân, hoặc thân ren suốt có tiện ren một phần thân, phần còn lại thì không tiện ren.
Phần đầu bu lông có dạng lục giác ngoài, có thể sử dụng cờ lê để siết, phần đầu bu lông cũng có thể chia ra làm 2 loại, đó là đầu lục giác đơn thuần và đầu lục giác liền long đen.
2. Phân loại
Căn cứ theo loại vật liệu sử dụng để sản xuất thì có thể chia bu lông inox lục giác ngoài thành một số loại như sau:
- Bu lông inox 201
- Bu lông inox 304
- Bu lông inox 316
- Bu lông inox 316L
3. Vật liệu sản xuất
Như phần phân loại ở trên thì bu lông inox lục giác ngoài thông thường sử dụng một số mác thép không gỉ inox như dưới đây để sản xuất:
- Inox 201 có mác thép là SUS 201, đây là loại vật liệu có giá thành rẻ nhất trong các mác thép inox, bu lông inox 201 có khả năng chịu lực tốt nhờ vào độ cứng cao của vật liệu. Bu lông inox 201 cũng có bề mặt sản phẩm sáng bóng mang lại tính thẩm mỹ cao cho sản phẩm. Tuy nhiên, điểm yếu của vật liệu inox 201 đó là khả năng chịu ăn mòn hóa học hạn chế, chính vì vậy chỉ sử dụng sản phẩm sản xuất từ vật liệu inox 201 ở những nơi khô ráo, không chịu ăn mòn nhiều.
- Inox 304 có mác thép là SUS 304, đây là loại thép không gỉ phổ biến nhất trong các loại vật liệu inox, nhờ vào những điểm mạnh của loại vật liệu này. Bu lông inox 304 có giá hợp lý (cao hơn inox 201 một chút), khả năng chịu lực rất tốt, khả năng chống ăn mòn hóa học là một điểm mạnh. Sản phẩm sản xuất từ vật liệu inox 304 có thể sử dụng ở những môi trường ẩm ướt mà nơi đó sự lo lắng về ăn mòn hóa học là mối quan tâm thường trực.
- Inox 316 có mác thép là SUS 316, đây là loại vật liệu có giá thành sản phẩm cao hơn inox 201 và 304, tuy nhiên khả năng làm việc của bu lông inox 316 thì lại vượt trội so với inox 201 và 304. Inox 316 có khả năng chống ăn mòn hóa học vượt trội, inox 316 có thể làm việc trong điều kiện tiếp xúc trực tiếp với hóa chất ăn mòn, tiếp xúc trực tiếp với nước biển. Không chỉ có vậy, sản phẩm sản xuất từ inox 316 có khả năng chịu lực vượt trội, nếu đem đi thì nghiệm thì có thể đạt cấp bền 8.8.
- Inox 316L có mác thép là SUS 316L, là loại vật liệu có khả năng chống ăn mòn hóa học còn tốt hơn inox 316, nhưng không cứng bằng inox 316, tuy nhiên lại cần thiết cho những mối ghép yêu cầu độ dẻo của sản phẩm. Tất nhiên giá bu lông inox 316L sẽ cao hơn những loại vật liệu đã nói ở trên.
Đường kính: M6-M30
Chiều dài: 10 - 200mm
Bước ren: 1.0 - 3.5mm
Chiều dài ren: Suốt và Lửng
Vật liệu: - SUS 201
- SUS 304
- SUS 316