BU LÔNG (BULONG) LIÊN KẾT & KẾT CẤU
Các công trình bê tông cốt thép, nhà thép tiền chế, các hạng mục thi công xây lắp trong ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp nói chung,.. đều cần sử dụng bu lông để liên kết các chi tiết, các kết cấu với nhau bởi khả năng chịu lực tốt, tính linh động và khả năng thi công, sửa chữa khi cần thiết dễ dàng hơn nhiều so với các kiểu liên kết khác.
Để liên kết các chi tiết bằng bu lông, ta dựa trên nguyên lý làm việc của bu lông chính là tạo ma sát giữa các vòng ren của bu lông và đai ốc để siết chặt các chi tiết lại với nhau.
Dựa trên mục đích sử dụng thì Bu lông sẽ được chia thành nhóm chính:
- BU LÔNG (BULONG) LIÊN KẾT (Connection Bolts): là loại có chức năng liên kết các chi tiết với nhau, dùng để lắp ráp các chi tiết thành hệ thống khối – khung giàn. Lực chịu tải chính là lực dọc trục, lực cắt không giữ vai trò quyết định. Được sử dụng chủ yếu trong các kết cấu tĩnh và ít chịu tải trọng động, các chi tiết máy cố định. Không cần chỉnh sửa kiểu liên kết bu lông này có thể tháo lắp được.
- BU LÔNG (BULONG) KẾT CẤU (Structure Bolts): được sử dụng trong các chi tiết thường xuyên chịu tải trọng động như kết cấu với khung, dầm, các chi tiết máy công nghiệp lớn. Bu lông kết cấu đòi hỏi vừa phải chịu tải trọng dọc trục, và chịu lực kéo cắt
- VẬT LIỆU CHẾ TẠO BU LÔNG (BULONG)
Tùy vào mục đích sử dụng, cường độ hay môi trường làm việc mà Bu lông được sản xuất bằng những vật liệu như: Đồng, cacbon, thép hợp kim, thép không rỉ (inox).
Bu lông không qua xử lý nhiệt: Là các dòng bulong thường hoặc các bulong cường độ thấp. Các loại thép dùng để sản xuất bulong thường có cơ tính tương đương để sau khi gia công thì không cần qua xử lý nhiệt vẫn đạt các cấp bền từ 4.8 ; 5.6 và 6.6
Bu lông có qua xử lý nhiệt: Là các dòng bulong cường độ cao, có cấp bền từ 8.8; 10.9 đến 12.9. Các loại thép hợp kim có cấp bền tương đương hoặc loại thép có cấp bền thấp hơn được sử dụng để gia công bulong, sau đó bulong được tăng cơ tính, đạt cấp bền cao hơn thông qua các phương pháp nhiệt luyện thích hợp. Các vật liệu thường được dung để sản xuất bulong cường độ cao: 30X, 35X, 40X, 30Cr, 35Cr, Scr420, Scr 430.
- THÔNG SỐ KỸ THUẬT BU LÔNG (BULONG)
- Kích thước: Đường kính từ M5-M72
- Chiều dài: Từ 10-300mm
- Cấp bền: 4.6, 4.8, 5.6, 6.6, 6.8, 8.8, 10.9, 12.9
- Bề mặt xử lý: Mộc, nhuộm đen, mạ điện phân, mạ cầu vồng, mạ kẽm nhúng nóng…
- Xuất xứ: Hàn Quốc, Đài Loan, Việt Nam…
Để biết thêm thông tin chi tiết về các sản phẩm, nhận báo giá chuẩn xác nhất vui lòng liên hệ:
Hotline: 0917 027 686/ 0973 422 489/ 0243 905 8686
|